haitaynamkg

Tổng hợp kiến thức nhân loại
Nguyễn Văn Hải

Từ điển Sài Gòn xưa (tiếng Việt xưa lắc xưa lơ Sài Gòn)

----------------------------------------------------------------------------------------------------


Ý nghĩa một số tiếng Việt Sài Gòn
1. À nha = đi cuối câu lệnh thường xuyên, ngăn cấm (không chơi nữa à nha)
2. Áo thun ba lá = Áo May Ô
3. Ăn sáng, ngồi coi hướng = Ăn sáng, ngồi trông hướng
4. Âm binh = phá phách (mấy thằng âm binh = mấy đứa nhỏ phá phách)
5. Bà chằn lằn = người dữ (dữ như bà chằn)
6. Bá Láp Bá Xàm
7. Bà tám = nhiều chuyện (thôi đi bà tám = đừng có nhiều chuyện nữa, đừng nói nữa)
8. Bang ra path = run out of the road that you do not coi xe cộ, hoặc chạy ra đường mật, hoặc chạy đề mục ra đường
9. Bạt mạng = bất cần, không nghĩ tới hậu quả (ăn chơi mạng bạt)
10. Bặc co tay đôi = đánh nhau tay đôi
11. Bặm giả = tàng trữ dữ, dữ liệu
12. Bẹo = chưng ra (gốc từ cây Bẹo gắn trên ghe để bán hàng ở chợ nổi ngày xưa)
13. Bẹo gan = cho ai nổi điên
14. Trang web hội đồng = tập tin
15. Bển = bên đó, bên đó (nó đang đợi con bên b đó!)
16. Biết đâu nà, biết đâu nè = biết đâu đấy
17. Tích đặc biệt = không hiển thị
18. Biểu tượng (ai biểu hiện hổng chịu nghe tui mần chi! - lời trách nhiệm) = bảo vệ
19. Bình thủy = nước
20. Bo bo xì = nghỉ chơi không dập tắt nữa (động tác đập vào miệng vừa nói của con nít)
21. Bỏ qua đi tám = cho qua chuyện không quan tâm nữa (chỉ nói khi người đó nhỏ mọi người hơn mình)
22. Bỏ thí nghiệm = bỏ
23. buổi học = buổi / từ đó tới nay (ăn cơm xong / bữa đi đâu mà hổng thấy chơi?)
24. Cà chớn cà cháo = không ra gì
25. Cà chớn chống lăng. Cù lần ra khói lửa.
26. Cà kê ngỗng = dòng dài.
27. Cà nghinh cà ngang = ngang
28. Cà rem = kem
29. Cà Na Xí Muội
30. Cà rt cà tang = chậm.
31. Cà tàng = bình thường, quê mùa,….
32. Cái thằng trời đánh thánh
33. Càm ràm = nói tùm lum không vào đâu / nói nhây
34. Coi được hông?
35. Cù lần, cù lần lữa = từ gốc từ chập chỉ, chập chờn, chậm chạp trong ứng dụng đối với quạnh quẽ… (thằng cật lần quá!)
36. Cổ cứng đầu
37. Chà bá, tổ chảng, chà bá lữa = to lớn, bự
38. Cha chả = gần như từ cảm thán “trời ơi! ”(Cha chả! Hổm rày đi đâu biệt tích ông?)
39. Chậm Lụt = Chậm, khờ
40. Chém vè (dè) = chen ngang
41. Chén = oct
42. Chèn đét ơi, mèn đét ơi, Chèn ơi, Mèn ơi = tự nhiên
43. Chì = giỏi (anh ấy học “cưng” lắm đó).
44. Chiên = rán
45. Chịu = thích, ưa, đồng ý (Hổng chịu đâu nha, chịu! Chịu không chịu luôn)
46. ​​Chơi chỏi = chơi trò chơi, chơi qua mặt
47. Chưn = chân
48. Chưng ra = trưng bày
49. Dạ, Ừa (ừa / ừ chỉ dùng khi nói với người ngang hàng) = Vâng
50. This Dạo = thường / nhiều ngày trước đây (Dạo này hay đi trễ lắm! / Thường)
51. Dấm da dẵng
52. Line, no dzô, nó nghe chưa được
53. Dễ tào = dễ sợ
54. D Disk = Đĩa
55. Diễn đàn, Diễn Bình = Cơ quan điều hành, binh pháp (chữ cái bây giờ sử dụng không xác định, thật ra là “diễn” mới đúng)
56. Diễu cũ = ????
57. Dỏm (dởm), dỏm đời, dỏm thúi, đồ lô (sau 1975, khi hàng hóa được làm giả nhiều, người mua nhầm hàng giả thì gọi là hàng dởm, đồ “lô” từ chữ local = nội địa)
58. Dô diên (vô duyên)
59. Du lịch = tham quan
60. Dục (vụt) đi = đọc rút bỏ (miền nam Vụt = Dục âm cờ ít đọc thành âm, giống như chữ “buồn” giọng miền nam đọc thành “buồng”)
61. Use dằng = bù bướng
62. Kết hôn và… dữ liệu… hôn… = rất (giỏi dữ liệu cũng có nghĩa là khen tặng nhưng có nghĩa là sắp xếp cũng nhẹ nhàng theo ngữ cảnh và cách diễn đạt của người nói ví dụ: “Dữ liệu hôn! lâu quá mới chịu chịu thua ”, nhưng“ mày muốn làm dữ liệu thì phải kết hôn ”thì lại có ý kiến ​​xếp hạng nặng hơn)
63. Dzìa, dề = về (thôi dzìa nghen- câu này cũng có thể là câu hỏi hoặc câu chào tùy điệu lên người nói)
64. dzừa dzừa (vừa) thôi nhen = đừng làm quá
65. Đa đi hia = đi khác chỗ.
66. Đá cá lăn = lưu manh
67. Đàng = đường
68. Đêm nay ai đưa em dìa = hôm nay về làm sao, khi nào mới về (một cách hỏi) - từ bài hát Đêm nay ai đưa em về của NA9
69. Đi bang bang = đi ngang qua
70. Đi cầu = đi đại tiện, đi nhà xí
71. Đó = đấy, nó nói đó = nó nói đó
72. Đã có dịch vụ = chê người mất .
73. Đồ mắc ca = bad nết tuy nhiên, đối với câu Mắc dịch hông nè! co then is a nguýt - when is ai đó chòng ghẹo
74. Đờn = đàn
75. Đùm xe = Mai-ơ
76. Được hem (hôn / hơm)? = was not? chữ đọc trại thành chữ hôn, hem hoặc hơm
77. Ghẹo, chòng ghẹo = quê
78. Ghê = rất - hay ghê há theo ngữ cảnh và âm điệu thì nó mang ý nghĩa là khen hoặc chê
79. Gớm ghi = nhìn thấy ghê, không thích
80. Giục chiến, hục hặc = đang gây gổ, không thèm nói chuyện với nhau (hai đứa nó đang hục hặc!)
81. Hãng = công ty, xí nghiệp
82. Hay as = or is
83. Hợp gu = cùng sở thích
84. Hồi nảo hồi nào = xưa ơi là xưa
85. Hổm rày, mấy rày = từ mấy ngày nay
86. Hổng có chi! = không sao đâu
87. Hổng chịu đâu
88. Hổng thích à nhen!
89. Ì xèo = tùm lum,…
90. Kẻo = coi chừng
91. Kể cho nghe nè! = say cho nghe
92. Kêu gì như kêu thủ thiêm = kêu lớn tiếng, kêu ô trời,….
93. Làm (mần) cái con khô = không thèm làm
94. Làm (mần) dzậy coi được hông?
95. Làm dzậy coi có dễ ưa không? = an thán thán ý không thích / tùy ngữ cảnh
96. Làm gì mà toành hoanh hết zậy
97. Làm nư = lì lợm
98. Làm ô lên: làm lớn chuyện
99. Lặc tách = muốn thoát ra, rời khỏi nhưng vẫn còn lẫn nhau chút chút
100. Lặc tắt lặc lòi =?
101. Lắm à nhen = nhiều (thường nằm ở cuối câu vd: thương lắm à nhen)
102. Lẹt đẹt = ở phía sau, thua kém ai (đi lẹt đẹt! Lẹt đẹt (làm cái gì) mà cứ lẹt đẹt hoài)
103. Lên hơi, bốc hơi lên = bực tức (Nghe ông nói tôi muốn lên hơi (bốc hơi lên) rồi đó nha!
104. Lô = đồ giả, đồ, đồ xấu (gốc từ chữ địa phương làm một thời đồ trong nước sản xuất bị chê bai vì không tốt)
105. Lộn = nhầm (nói lộn lại)
106. Lùm xùm = rối rắm,
107. Lụi hụi = ???? (Lụi bay một hồi cũng tới rồi nè!)
108. Lụt đục = không hòa thuận (gia đình nó lạm dụng quài)
109. Má = Mẹ
110. Ma lanh, Ma le
111. Mã tà = cảnh sát
112. Mari font name = con gái thành phố quê mùa
113. Mari sến = sến cải lương
114. Mát trời ông địa = thoải mái
115. Máy lạnh = nhiệt độ điều hòa
116. Mắc cười = buồn cười
117. Mắc dịch = ????
118. Mặt chù ụ một đống, mặt chậm
119. Mần ăn = làm ăn
120. Mần chi = làm gì
121. Mậy = mày (thôi nghen = không làm nữa)
122. Mét = mách
123. Mình lên = một mình (đi có mình, làm theo mình)
124. Muỗng = Thìa, Môi
125. Mút mùa thủy = mất tiêu
126. Giờ nào = từ trước tới nay
127. Ngang Tàng = bất cần đời
128. Nghen, hén, hen, nhen
129. Nam Tàu Bắc Đẩu
130. Ngon bà cố = thiệt là ngon
131. Ngộ = đẹp, lạ (cái này coi ngộ hén)
132. Chồm hỗm = ngồi co chân… .chỉ tác động co hai chân lại theo tư thế ngồi… Nhưng không có ghế hay tựa cho mông và lưng… (Chợ chồm hổm - chợ không có sạp)
133. Nhắc chuyện cũ thêm đau lòng người ơi! = đừng nhắc chuyện nữa, biết rồi đừng nhắc nữa - trích lời trong bài hát Một ngày rồi xa rồi
134. Nhậu = một cách gọi khi uống rượu, bia
135. Nhiều chiện = nhiều chuyện
136. Nhìn khó ưa quá (nha) = đôi khi là chê nhưng trong nhiều tình cảm là khen đẹp nếu thêm chữ NHÃ vào phía sau
137. Nhột = buồn
138. Nhựt = Nhật
139. Ổng, Bả, Cổ, Chắt = Ông, Bà, Cô, Cha = ông ấy nói (ông ấy nói)
140. Quá thợ cỡ… = làm quá,
141. Qua đây nói nghe nè! = kêu ai đó lại gần mình
142. Quá xá = nhiều (mã này chiện quá xá!)
143. Quá xá quà xa = quá nhiều
144. Quê một cục
145. Quê hương
146. Rạp = nhà hát (rạp chiếu), dựng một cái mái che ngoài đường hay trong sân nhà để khách ngồi cho mát (rạp chiếu rạp)
147. Rành = thành thạo, thông thạo, biết (tui hồng cái này nhen, tui hổng biết (biết) nhen)
148. Rân trời = ô sùm
149. Rốp rẽng (miền Tây) = làm nhanh chóng
150. Rốt ráo (miền Tây) = nhanh chóng và có hiệu quả
151. Rách túi thừa
152. Sai bét bèng = rất sai, sai quá trời sai!
153. Sai đuôi đuôi nòng nọc = như Sai bét bạn bè
154. Sạp = hàng
155. Sến = cải lương
156. Sến hồi xưa là người giúp việc trong nhà. Mary sến cũng có nghỉ là lèn xèn như chị hai đầy tớ trong nhà.
157. Sườn xe = khung xe
158. Tà tà, tàn tàn, cà rịch cà tang = từ
159. Tàn mạt = nghèo rớt rớt mùng
160. Tàng tàng = bình dân
161. Tào lao, tào lao địa đầu, tào lao chi thiên,… chuyện tầm xàm bá láp = vớ vẩn
162. Tàu hủ = đậu phụ
163. Tầm xàm bá láp
164. Lầy luyện, tùm lum tà la = bừa bãi
165. Té (gốc từ miền Trung) = Ngã
166. Tía, Ba = Chà
167. Tòn teng = đưa, đưa
168. Tổ cha, thằng chết chóc
169. Go to = to (the domain Nam and SG less than using the letter to which using the word to say a story, to be only used in text)
170. Go only = end
171. Tới đâu hay tới đó = chuyện đến rồi mới tính
172. Tui ưa dzụ (vụ) này rồi à nhen = tui thích việc này rồi (trong đó tui = tôi)
173. Tui, qua = tôi
174. Tùm năm tụm ba = nhiều người họp lại bàn chuyện hay chơi trò gì đó
175. Giàn cành = tức dữ liệu
176. Tháng mười mưa thúi đất
177. Thắng = phanh
178. Thằng cha mày, ông nội mày = một cách nói yêu với người dưới cách nâng lên và kéo dài âm, có thể có nghĩa khác cũng có thể là một câu mạ
179. Thấy ghét, nhìn ghét = có thể là một câu khen tặng tùy ngữ và điệu của người nói
180. Nhìn thấy = ghê, tởm (cách nói giọng miền Nam hơi kéo dài chữ và luyến ở chữ thấy, âm thanh “nhìn thấy” mà bị mất chữ)
181. Thềm ba, hàng ba
182. Thí = cho không, miễn phí, bỏ (thôi thí cho nó đi!)
183. example = ví dụ
184. Thiệt hôn? = thật không?
185. Cọc cạch, cù lét = ??? làm cho ai đó bị nhột
186. Thôi đi má, thôi đi mẹ! = bảo ai không làm cái gì đó
187. Thơm = cây, khóm
188. Thúi = mồ hôi,
189. Thưa rĩnh thưa thớt = lưa thưa các bạn
190. Trển = trên đó (lên trên Sài Gòn mua đi, ở trển có bán đồ nhiều lắm)
191. Ừm xùm
192. Ức gan
193. Ứ gan = chướng mắt
194. Vè xe = chắn bùn xe
195. Vỏ xe =
196. Xà lỏn, quần cụt = quần đùi
197. Xắn xẹ, Xí xọn = xảnh xẹ = làm điệu
198. Xe cam nhông = xe tải
199. Xe hơi = Ô tô con
200. Xe nhà binh = xe quân đội
201. Xí nghiệp = hổng đâu / nguýt dài (cảm thán khi bị ghẹo)
202. Xí xa xí xầm, xì xà xì xầm, xì xầm = nói to nhỏ
203. Xía = chen vô (Xí! Cứ xía vào hoài hoài!)
204. Xiên lá xiên qua lá = câu châm mang ý nghĩa là xiên mình.
(gốc từ bài hát Tình anh lính chiến- Xuyên lá cành lên vải)
205. Xiết = nổi (chịu hết = chịu nổi = không chịu được)
206. Xỏ lá ba que = giống như chém dè (vè), tuy nhiên có khác là cảnh báo đừng xen vào chuyện của ai đó trong câu: “Không có lá ba que nhe”
207. Xỏ xiên = thọt, kỳ cọ,… (ăn nói dao đâm)
208. Xưa rồi diễm = chuyện ai cũng biết rồi (gốc từ bài hát Diễm xưa TCS)
209. Xả láng, sáng sớm,
210. Tiền lính tính liền, tiền làng tan rã…!
211. Miệt, mai, báo, tứ, nọc… chò = 1, 2, 3, 4, 5…. 10.




Văn Hải
Chào mừng và rất vui các bạn đến với blog chia sẻ mình!

Tham quan du ngoạn từ Nam chí Bắc:

An Giang || Bà Rịa - Vũng Tàu || Bắc Giang || Bắc Kạn || Bạc Liêu || Bắc Ninh || Bến Tre || Bình Dương || Bình Định || Bình Phước || Bình Thuận || Cà Mau || Cao Bằng || Cần Thơ || Đà Nẵng || Đắk Lắk || Đắk Nông || Điện Biên || Đồng Nai || Đồng Tháp || Hà Giang || Hà Nam || Hà Tĩnh || Hải Dương || Hậu Giang || Hòa Bình || Hưng Yên || Khánh Hòa || Kiên Giang || Kon Tum || Lai Châu || Lâm Đồng || Lạng Sơn || Lào Cai || Long An || Về Miền Tây || Nam Định || Nghệ An || Ninh Bình || Ninh Thuận || Phú Thọ || Quảng Bình || Quảng Nam || Quảng Ngãi || Quảng Ninh || Quảng Trị || Sóc Trăng || Sơn La || Về Tây Nguyên || Tây Ninh || Thái Bình || Thái Nguyên || Thanh Hóa || Thừa Thiên Huế || Thành phố Hồ Chí Minh || Thủ Đô Hà Nội || Tiền Giang || Trà Vinh || Tuyên Quang || Vĩnh Long || Vĩnh Phúc || Yên Bái

|| || || || || || || || || || || || || || || || || || || || || || || || || || || || || || || || || ||

Bộ sưu tập ảnh hot:

|| || || || || || || || || || || || || || || || || ||
Like bài viết nếu bạn thấy hay và có ích :
Những gì mình biết, hãy chia sẻ cho mọi người cùng biết nhé! Xin mời bạn bình chọn!

Bạn đã xem chưa

0 nhận xét | Viết lời bình

Copyright © 2014 Haitaynamkg Knowledge Humanity